Thư viện tra cứu id trong tài liệu
Hướng dẫn xem lời giải theo mã id trong tài liệu
Thứ Sáu, 27 tháng 9, 2019
Bất đẳng thức trong các đề thi HSG toán 10+11 năm học 2017-2018
By Vũ Ngọc Thành bản Vàng Pheo, xã Mường So, Phong Thổ, Lai Châu at tháng 9 27, 2019
[0D3-5 Bất đẳng thức trong đề thi HSG
No comments
Câu 1.(HSG11 - THPT Lê Quý Đôn – 2013 – 2014) Cho ba số dương $a,$ $b,$ $c$thỏa mãn $abc=1$. Chứng minh rằng
$\dfrac{1}{a+b+1}+\dfrac{1}{b+c+1}+\dfrac{1}{c+a+1}\le 1$
Câu 2.(OLIMPIC 11 – TP HCM - 2017-2018) Cho các số thực dương $a{}_{1},{{a}_{2}},{{a}_{3}},{{a}_{4}},{{a}_{5}}$ lập thành cấp số cộng và các số thực dương $b{}_{1},{{b}_{2}},{{b}_{3}},{{b}_{4}},{{b}_{5}}$ lập thành cấp số nhân. Biết rằng ${{a}_{1}}={{b}_{1}}$ và ${{a}_{5}}={{b}_{5}}$ .
Chứng minh rằng: ${{a}_{2}}+{{a}_{3}}+{{a}_{4}}\ge {{b}_{2}}+{{b}_{3}}+{{b}_{4}}.$
Câu 3.Xét các số thực $x,y,z$ thỏa mãn $\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=2.$
Chứng minh: $x+y+2{{z}^{2}}\ge 6.$ Hỏi đẳng thức xảy ra khi nào?
Câu 4.(HSG10_OLYMPIC THÁNG 4 ĐỒNG_NAI_2017-2018)Xét các số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn $\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=2$
Chứng minh rằng: $x+y+2{{z}^{2}}\ge 6.$ Hỏi đẳng thức xảy ra khi nào ?
Câu 5.(HSG 11 trường THPT Sông Lô– Vĩnh Phúc 2012-2013)
Cho $a,b,c$ là độ dài ba cạnh của tam giác và thỏa mãn điều kiện ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}+1=2\left( ab+bc+ca \right)$ . Chứng minh rằng:
${{\left( a+b-c \right)}^{4}}+{{\left( b+c-a \right)}^{4}}+{{\left( a+c-b \right)}^{4}}\ge \dfrac{1}{3}$ .
Câu 6.(HSG cấp tỉnh lớp 11 –THPT Quỳnh Lưu – Nghệ An – 2017 - 2018) Chứng minh: ${{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}\ge {{a}^{2}}\sqrt{bc}+{{b}^{2}}\sqrt{ac}+{{c}^{2}}\sqrt{ab}$; $a$, $b$, $c > 0$.
Câu 7.(HSG lớp 11 – sở GD Thanh Hóa – 2017 - 2018) Cho ba số thực dương $a,b,c$thoả mãn $a+b+c=3$. Chứng minh rằng
$\dfrac{{{a}^{2}}}{a+2{{b}^{2}}}+\dfrac{{{b}^{2}}}{b+2{{c}^{2}}}+\dfrac{{{c}^{2}}}{c+2{{a}^{2}}}\ge 1$ .
Câu 8.[HSG11-QUỲNH LƯU-11-12] Cho $\left\{ \begin{align}
& x,y,z > 0 \\
& x+y+z=xyz \\
\end{align} \right.$
Chứng minh rằng $\dfrac{1}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}+\dfrac{1}{\sqrt{{{y}^{2}}+1}}+\dfrac{1}{\sqrt{{{z}^{2}}+1}}\le \dfrac{3}{2}$
Câu 9.(HSG CẤP TỈNH - THANH HÓA- 2017-2018) Cho $x,y,z$ là các số thực phân biệt và không âm. Chứng minh rằng $\dfrac{x+y}{{{(x-y)}^{2}}}+\dfrac{y+z}{{{(y-z)}^{2}}}+\dfrac{z+x}{{{(z-x)}^{2}}}\ge \dfrac{9}{x+y+z}.$
Câu 10.Cho các số dương $a,b,c$ thoả mãn $a+b+c=3$. Chứng minh rằng:
$\dfrac{a+1}{1+{{b}^{2}}}+\dfrac{b+1}{1+{{c}^{2}}}+\dfrac{c+1}{1+{{a}^{2}}}\ge 3$
Câu 11.(HSG Lớp 10 – SGD Hà Tĩnh - Năm 2016 - 2017) Cho$a,b,c$ là các số thực không âm có tổng bằng 3. Chứng minh rằng : ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}+abc\ge 4$.
Câu 13.(HSG11 – THPT Hậu Lộc 4 – Thanh Hóa – 2014 – 2015) Cho các số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn $x+y+z=xyz$ . Chứng minh rằng: $xy+yz+zx\ge 3+\sqrt{{{x}^{2}}+1}+\sqrt{{{y}^{2}}+1}+\sqrt{{{z}^{2}}+1}$ .
Câu 14.(HSG11 Bắc Giang 2012 - 2013) Cho $a;b;c$ là 3 cạnh của một tam giác có chu vi bằng 3. Chứng minh rằng
$\dfrac{{{(a+b-c)}^{3}}}{3c}+\dfrac{{{(b+c-a)}^{3}}}{3a}+\dfrac{{{(c+a-b)}^{3}}}{3b}\ge 1$
Câu 15.(HSG 11 – VĨNH LONG 2013-2014) Cho $a,b,c$ là các số thực dương thỏa mãn $a+b+c=3$ . Chứng minh rằng:
$\sqrt[3]{3a+5b}+\sqrt[3]{3b+5c}+\sqrt[3]{3c+5a}\le 6.$
Câu 16.(HSG10_Sở GD&ĐT_ĐỒNG NAI _2013-2014)Cho các số thực $a,b,c$thỏa mãn $a+b+c=1$. Chứng minh
$\dfrac{a}{a+6bc}+\dfrac{b}{b+6ac}+\dfrac{c}{c+6ba}\ge 1$
Câu 17.(HSG trường THPT Nga Sơn-Thanh Hóa 2017-2018) Cho các số thực dương $a,b,c$ thỏa mãn ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=3$. Chứng minh rằng
$\dfrac{{{a}^{3}}}{\sqrt{{{b}^{2}}+1}}+\dfrac{{{b}^{3}}}{\sqrt{{{c}^{2}}+1}}+\dfrac{{{c}^{3}}}{\sqrt{{{c}^{2}}+1}}\ge \dfrac{3\sqrt{2}}{2}$
Câu 18.(HSG10_SỞ GD&ĐT_QUẢNG NAM_2016-2017)Cho 3 số thực dương $x,y,z$ thỏa ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}\le 3$ . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $H=\dfrac{y}{{{x}^{2}}+2y+3}+\dfrac{z}{{{y}^{2}}+2z+3}+\dfrac{x}{{{z}^{2}}+2x+3}$ .
Câu 19.(HSG 11 – Vĩnh Phúc 2014-2015) Chứng minh rằng với mọi số thực dương $a,\,\,b$ ta có bất đẳng thức sau: ${{a}^{2}}{{b}^{2}}\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}-2 \right)\ge \left( a+b \right)\left( ab-1 \right)$ .
Câu 20.[HSG11-VĨNH PHÚC-14-15]Chứng minh rằng với mọi số thực dương $a,\,\,b$ ta có bất đẳng thức sau: ${{a}^{2}}{{b}^{2}}\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}-2 \right)\ge \left( a+b \right)\left( ab-1 \right)$ .
Câu 22.(Olympic 10 – SGD Quảng Nam - Năm 2018) Cho ba số thực dương $x,y,z$. Chứng minh $\dfrac{2}{x+1+\dfrac{1}{2}\left( y+z \right)}\le \dfrac{1}{x+y+1}+\dfrac{1}{x+z+1}$.
Câu 23.(HSG11 Quỳnh Lưu II – Nghệ An - 2011 - 2012) Cho $\left\{ \begin{matrix}
x,y,z > 0 \\
x+y+z=xyz \\
\end{matrix} \right.$ CMR:$\dfrac{1}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}+\dfrac{1}{\sqrt{{{y}^{2}}+1}}+\dfrac{1}{\sqrt{{{z}^{2}}+1}}\le \dfrac{3}{2}$
Câu 24.(HSG10_SỞ GD&ĐT_HÀ TĨNH _2016-2017)
Cho $a,b,c$ là các số thực không âm có tổng bằng 3. Chứng minh rằng
${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}+abc\ge 4$.
Câu 25.Cho $n$ số ${{a}_{1}},{{a}_{2}},{{a}_{3}},{{a}_{4}},...,{{a}_{n}}\in \left[ 0;1 \right]$ . Chứng minh rằng
$\left( 1+{{a}_{1}}+{{a}_{2}}+{{a}_{3}}+{{a}_{4}}+...+{{a}_{n}} \right)\ge 4\left( a_{_{1}}^{2}+a_{2}^{2}+a_{_{3}}^{2}+a_{_{4}}^{2}+...+a_{_{n}}^{2} \right)$ .
Câu 26.(HSG BÌNH ĐỊNH -2013-2014) Cho $n$ số : ${{a}_{1}},{{a}_{2}},{{a}_{3}},{{a}_{4}},......{{a}_{n}}\in \left[ 0;1 \right]$ Chứng minh rằng:
${{\left( 1+{{a}_{1}}+{{a}_{2}}+{{a}_{3}}+{{a}_{4}}+......+{{a}_{n}} \right)}^{2}}\ge 4\left( a_{1}^{2}+a_{2}^{2}+a_{3}^{2}+a_{4}^{2}+.......+a_{n}^{2} \right)$
Câu 27.Cho hai số $x$, $y$ thoả mãn ${{x}^{2}}+4{{y}^{2}}=4$. Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của $M=4{{x}^{2}}-3xy+2{{y}^{2}}$.
Câu 28.Cho $a$, $b$, $c > 0$ và $ab+bc+ca=1$. Chứng minh rằng:
$\dfrac{2a}{{{a}^{2}}+1}+\dfrac{2b}{{{b}^{2}}+1}+\dfrac{2c}{{{c}^{2}}+1}\le \dfrac{1}{\sqrt{{{a}^{2}}+1}}+\dfrac{1}{\sqrt{{{b}^{2}}+1}}+\dfrac{1}{\sqrt{{{c}^{2}}+1}}$ .
Câu 29.(HSG LỚP 12 - SỞ BẮC GIANG- 2016-2017) Cho các số thực $x\ ,\ y\ ,\ z$ không âm đôi một phân biệt . tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P=({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}})\text{ }\!\![\!\!\text{ }\dfrac{1}{{{(x-y)}^{2}}}+\dfrac{1}{{{(y-z)}^{2}}}+\dfrac{1}{{{(z-x)}^{2}}}\text{ }\!\!]\!\!\text{ }$ .
Câu 30.Cho tứ diện $ABCD$ vuông ở $D$. Gọi $\alpha ,\,\beta ,\,\gamma $ lần lượt là góc giữa đường cao $DH$ với
các cạnh $DA,\,DB,\,DC$.
Chứng minh rằng $\dfrac{\cos \alpha +\cos \beta }{{{\cos }^{2}}\gamma }+\dfrac{\cos \beta +\cos \gamma }{{{\cos }^{2}}\alpha }+\dfrac{\cos \gamma +\cos \alpha }{{{\cos }^{2}}\beta }\ge 6\sqrt{3}$
0 nhận xét:
Đăng nhận xét