Loading web-font TeX/Main/Regular

Thư viện tra cứu id trong tài liệu

Hướng dẫn xem lời giải theo mã id trong tài liệu

Chủ Nhật, 20 tháng 9, 2020

Bài toán 24.[IMO Longlist, 1988] Cho dãy số nguyên \left(a_n\right) được xác định bởi a_0=0, a_1=1a_{n+2}=2a_{n+1}+a_{n} với mọi n\in \mathbb{N}. Với mỗi số tự nhiên k cho trước, chứng minh rằng a_n chia hết cho 2^k khi và chỉ khi n chia hết cho 2^k.

Bài toán 24.[IMO Longlist, 1988] Cho dãy số nguyên \left(a_n\right) được xác định bởi a_0=0, a_1=1a_{n+2}=2a_{n+1}+a_{n} với mọi n\in \mathbb{N}. Với mỗi số tự nhiên k cho trước, chứng minh rằng a_n chia hết cho 2^k khi và chỉ khi n chia hết cho 2^k.


Lời giải


Rõ ràng khẳng định đúng với k=0. Do đó, ta chỉ cần xét trường hợp k > 0.
Bằng quy nạp, ta dễ dàng chứng minh được a_n\equiv 1 \left(\bmod 4\right) với mọi số tự nhiên lẻ n. Ngoài ra, ta cũng tìm được công thức tổng quát cho các số hạng của dãy \left(a_n\right)a_n=\dfrac{{x_1}^n-{x_2}^n}{2\sqrt{2}},
trong đó x_1=1+\sqrt{2}x_2=1-\sqrt{2}. Dễ thấy a_{2n}=\dfrac{{x_1}^{2n}-{x_2}^{2n}}{2\sqrt{2}}=\dfrac{\left({x_1}^n-{x_2}^n\right)\left({x_1}^n+{x_2}^n\right)}{2\sqrt{2}}=a_n\left({x_1}^n+{x_2}^n\right), \forall n \in \mathbb{N}.\tag{1}
Bây giờ, ta giả sử tồn tại một số nguyên dương n sao cho a_n chia hết cho 2^k. Khi đó, rõ ràng n phải là số chẵn. Đặt n=2^mt với m, t là các số nguyên dương và t lẻ. Theo (1), ta có \begin{align*} a_n&=a_{2^{m}t}=a_{2^{m-1}t}\left({x_1}^{2^{m-1}t}-{x_2}^{2^{m-2}t}\right)\\ &=\cdots=a_t\left({x_1}^{2^{m-1}t}-{x_2}^{2^{m-1}t}\right)\cdots \left({x_1}^{2t}+{x_2}^{2t}\right)\left({x_1}^t+{x_2}^t\right). \end{align*}
Mặt khác, ta chú ý rằng, với mọi \ell nguyên dương thì x_1^{\ell}+x_2^{\ell}=2\left(C_{\ell}^0+2C_{\ell}^2+2^2C_{\ell}^4+\cdots\right)=2+2^2C_{\ell}^2+2^3C_{\ell}^4+\cdots
chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 4. Từ đó suy ra v_2\left(a_n\right)=m.
a_n chia hết cho 2^k nên m\ge k. Do đó n chia hết cho 2^k. Ta có điều phải chứng minh.

Bài viết cùng chủ đề:

0 nhận xét:

Đăng nhận xét