Processing math: 100%

Thư viện tra cứu id trong tài liệu

Hướng dẫn xem lời giải theo mã id trong tài liệu

Thứ Tư, 23 tháng 9, 2020

[T6/502 Toán học & tuổi trẻ số 502, tháng 4 năm 2019] Giải hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}& \log_{\tfrac{1}{4}}x=\left(\dfrac{1}{4}\right)^y+1 \\ & 128x^3\sqrt{4x^2+y^2}=y^3\sqrt{64x^2+y^2}.\end{array} \right.

[T6/502 Toán học & tuổi trẻ số 502, tháng 4 năm 2019] Giải hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}& \log_{\tfrac{1}{4}}x=\left(\dfrac{1}{4}\right)^y+1 \\ & 128x^3\sqrt{4x^2+y^2}=y^3\sqrt{64x^2+y^2}.\end{array} \right.

Lời giải


Xét hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}& \log_{\tfrac{1}{4}}x=\left(\dfrac{1}{4}\right)^y+1 & (1) \\ & 128x^3\sqrt{4x^2+y^2}=y^3\sqrt{64x^2+y^2}. & (2)\end{array} \right.
Điều kiện x > 0, y > 0.
Cách 1. Chia hai vế của (2) cho 64x^2y^2, ta có \begin{align*} &\,\,\dfrac{2x}{y^2}\sqrt{4x^2+y^2}=\dfrac{y}{64x^2}\sqrt{64x^2+y^2}\\ \Leftrightarrow&\,\, \dfrac{2x}{y}\sqrt{1+\dfrac{4x^2}{y^2}}=\dfrac{y}{8x}\sqrt{1+\dfrac{y^2}{64x^2}}\\ \Leftrightarrow&\,\, \dfrac{2x}{y}\sqrt{1+\left(\dfrac{2x}{y}\right)^2}=\dfrac{y}{8x}\sqrt{1+\left(\dfrac{y}{8x}\right)^2}. \tag{3} \end{align*} Xét hàm số f(t)=t\sqrt{1+t^2} xác định và liên tục trên (0;+\infty) ta có f'(t)=\sqrt{1+t^2}+\dfrac{t^2}{1+t^2} > 0 với t\in (0;+\infty) nên f(t) luôn đồng biến trên (0;+\infty). Nhận thấy phương trình (3) có dạng f\left(\dfrac{2x}{y}\right)=f\left(\dfrac{y}{8x}\right)\Leftrightarrow \dfrac{2x}{y}=\dfrac{y}{8x}\Rightarrow y=4x (vì x > 0, y > 0). Thay y=4x vào phương trình (1) ta được \log_{\tfrac{1}{4}}\dfrac{y}{4}=\left(\dfrac{1}{4}\right)^y+1\Leftrightarrow \log_{\tfrac{1}{4}}y=\left(\dfrac{1}{4}\right)^y. Xét hàm số g(y)=\log_{\tfrac{1}{4}}y-\left(\dfrac{1}{4}\right)^y với y > 0 ta có g'(y)=\dfrac{1}{y\ln\dfrac{1}{4}}+\dfrac{\ln 4}{4^y}=\dfrac{-4^y+y(\ln 4)^2}{y\cdot 4^y\cdot \ln 4}. Nhận thấy g'(y) < 0 khi y > 0, suy ra hàm số g(y) nghịch biến với y > 0.
Lại có g\left(\dfrac{1}{2}\right)=0 nên phương trình g(y)=0 có nghiệm duy nhất là y=\dfrac{1}{2}.
Từ đó tìm được x=\dfrac{1}{8} (thỏa mãn điều kiện).
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x;y)=\left(\dfrac{1}{8};\dfrac{1}{2}\right).
Cách 2. Từ phương trình (2) ta có (4x)^2\sqrt{(4x)^4+4\cdot (4x)^2\cdot y^2}=y^2\sqrt{4\cdot(4x^2)\cdot y^2+y^4}. \tag{4} Nếu 4x > y > 0 thì VT_{(4)} > VP_{(4)}.
Nếu 0 < 4x < y thì VT_{(4)} < VP_{(4)}.
Do đó (4)\Leftrightarrow 4x=y. Thay vào phương trình (1) ta được \log_{\tfrac{1}{4}}y=\left(\dfrac{1}{4}\right)^y. (5)
Trên cùng mặt phẳng tọa độ Oyz, ta vẽ hai đồ thị hàm số z=\log_{\tfrac{1}{4}}yz=\left(\dfrac{1}{4}\right)^y, chúng cắt nhau tại một điểm với y=\dfrac{1}{2} nên phương trình (5) có nghiệm y=\dfrac{1}{2}, suy ra x=\dfrac{1}{8}.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x;y)=\left(\dfrac{1}{8};\dfrac{1}{2}\right).

Bài viết cùng chủ đề:

0 nhận xét:

Đăng nhận xét