Processing math: 1%

Thư viện tra cứu id trong tài liệu

Hướng dẫn xem lời giải theo mã id trong tài liệu

Thứ Tư, 23 tháng 9, 2020

[T8/502 Toán học & tuổi trẻ số 502, tháng 4 năm 2019] Cho tam giác ABC nhọn, (O) là đường tròn ngoại tiếp, H là trực tâm, P là điểm chính giữa cung nhỏ \wideparen{BC}. Gọi E là giao điểm của BHAC; F là giao điểm của CHAB; Q, R theo thứ tự là giao điểm thứ hai của PE, PF(O); K là giao điểm của BQCR. Chứng minh rằng KH\parallel AP.

[T8/502 Toán học & tuổi trẻ số 502, tháng 4 năm 2019] Cho tam giác ABC nhọn, (O) là đường tròn ngoại tiếp, H là trực tâm, P là điểm chính giữa cung nhỏ \wideparen{BC}. Gọi E là giao điểm của BHAC; F là giao điểm của CHAB; Q, R theo thứ tự là giao điểm thứ hai của PE, PF(O); K là giao điểm của BQCR. Chứng minh rằng KH\parallel AP.

Lời giải


Áp dụng định lí Pascal cho 6 điểm \left(\begin{matrix} R &A &Q\\ B &P &C \end{matrix}\right), để ý rằng F=RP\cap AB, E=PQ\cap AC, K=BQ\cap CR, suy ra 3 điểm K, E, F thẳng hàng. Ta có \begin{align*} \dfrac{KF}{KE}&=\dfrac{S_{FBQ}}{S_{EBQ}}=\dfrac{S_{ABQ}\cdot \dfrac{BF}{AB}}{S_{BPQ}\cdot\dfrac{QE}{PQ}}\\ &=\dfrac{AB\cdot AQ\cdot\dfrac{BF}{AB}}{PB\cdot PQ\cdot\dfrac{QE}{PQ}}=\dfrac{BF}{PB}\cdot\dfrac{AQ}{QE} \tag{1} \end{align*} (lưu ý rằng \sin\widehat{BAQ}=\sin\widehat{BPQ}).
Mặt khác \triangle AQE\backsim \triangle PCE (g-g) suy ra \dfrac{AQ}{QE}=\dfrac{PC}{CE}.
PB=PC nên
\dfrac{BF}{PB}\cdot\dfrac{AQ}{QE}=\dfrac{BF}{CE}=\dfrac{HF}{HE}
(do \triangle BFH\backsim\triangle CEH (g-g)). (2) } Từ (1) và (2) suy ra \dfrac{KF}{KE}=\dfrac{HF}{HE}. Do đó HK là đường phân giác của góc \widehat{FHE}. Gọi I là giao điểm của APBE, khi đó \widehat{AIE}=90^\circ-\dfrac{1}{2}\widehat{BAC}=\widehat{KHE}, dẫn đến KH\parallel AP.

Bài viết cùng chủ đề:

0 nhận xét:

Đăng nhận xét