Lời giải
Ta có: (a+1)(b+1)(c+1)=a+b c+(a b c+b+c)+(a b+c a+1). Áp dụng bất đằng thức Cauchy cho ba số dươnga b c+b+c\geq 3\sqrt[3]{a b^2c^2};\quad a b+c a+1\geq 3\sqrt[3]{a^2b c}. Suy ra (a+1)(b+1)(c+1)\geq a+b c+3\sqrt[3]{a b^2c^2}+3\sqrt[3]{a^2b c} =(\sqrt[3]a+\sqrt[3]{b c})^3.
Do đó \begin{align*} &\sqrt[3]a+\sqrt[3]{b c}\leq\sqrt[3]{(a+1)(b+1)(c+1)} \tag{1}\\ \text{ hay } &\dfrac a{\sqrt[3]a+\sqrt[3]{b c}}\geq\dfrac a{\sqrt[3]{(a+1)(b+1)(c+1)}}\tag{2} \end{align*} Tương tự: \begin{align*} &\dfrac b{\sqrt[3]b+\sqrt[3]{c a}}\geq\dfrac b{\sqrt[3]{(a+1)(b+1)(c+1)}} \tag{3}\\ &\dfrac c{\sqrt[3]c+\sqrt[3]{a b}}\geq\dfrac c{\sqrt[3]{(a+1)(b+1)(c+1)}}\tag{4} \end{align*} Cộng theo vế của ba bất đẳng thức (2), (3), (4) ta được:
P\geq\dfrac{a+b+c}{\sqrt[3]{(a+1)(b+1)(c+1)}}+\dfrac{9\sqrt[3]{(a+1)(b+1)(c+1)}}{4(a+b+c)}. Lại áp dụng bất đằng thức Cauchy cho hai số dương, ta được
P\geq\dfrac{a+b+c}{\sqrt[3]{(a+1)(b+1)(c+1)}}+\dfrac{9\sqrt[3]{(a+1)(b+1)(c+1)}}{4(a+b+c)} \geq2\sqrt{\dfrac{a+b+c}{\sqrt[3]{(a+1)(b+1)(c+1)}}\cdot\dfrac{9\sqrt[3]{(a+1)(b+1)(c+1)}}{4(a+b+c)}}=3 Dấu đằng thức xảy ra khi và chỉ khi a=b=c=1.
Vậy \min P=3, giá trị đó đạt được khi a=b=c=1.
Nhận xét. Điều then chốt của lời giải là chứng minh bất đẳng thức (1), từ đó suy ra các BĐT (2), (3), (4). Bất đẳng thức tổng quát của (1) là:
Với các số thực dương a,b,c,x,y,z ta có \sqrt[3]{abc}+\sqrt[3]{xyz}\leq\sqrt[3]{(a+x)(b+y)(c+z)}. Chứng minh bất đằng thức này như sau: Ta có: (a+x)(b+y)(c+z)=abc+xyz+(abz+bcx+cay)+(ayz+bzx+cxy) Áp dụng bất đằng thức Cauchy cho mỗi bộ ba số dương (abz+bcx+cay) và (ayz+bzx+cxy) suy ra kết quả. Dấu đằng thức xảy ra khi và chỉ khi a=b=c=x=y=z.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét