Thư viện tra cứu id trong tài liệu

Hướng dẫn xem lời giải theo mã id trong tài liệu

Thứ Sáu, 20 tháng 11, 2020

Toán học & tuổi trẻ số 510, tháng 12 năm 2019

Bài 1. Tìm tất cả các số tự nhiên $x,$ $y,$ $z$ sao cho $3^x+5^y-2^z=\left(2z+3\right)^3.$


Bài 2. Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A,$ $\widehat{B}=75^\circ.$ Trên tia đối của tia $AB$ lấy điểm $H$ sao cho $BH=2AC.$ Tính số đo của góc $BHC.$


Bài 3. Cho ba số thực $x,$ $y,$ $z$ thỏa mãn $xy\left(x+y\right)+yz\left(y+z\right)+zx\left(z+x\right)+2xyz=0.$ Chứng minh \[x^{2019}+y^{2019}+z^{2019}=\left(x+y+z\right)^{2019}.\]


Bài 4. Cho tam giác $ABC$ có $\widehat{ABC}=30^{\circ}.$ Bên ngoài tam giác $ABC,$ dựng tam giác $ACD$ vuông cân tại $D.$ Chứng minh rằng $2BD^2=BA^2+BC^2+BA\cdot BC$.


Bài 5. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $T=\dfrac{5-3x}{\sqrt{1-y^2}}+\dfrac{5-3y}{\sqrt{1-z^2}}+\dfrac{5-3z}{\sqrt{1-x^2}}$.


Bài 6. Tìm tham số $m$ để phương trình $4^x+2=m\cdot 2^x(1-x)x$ có nghiệm duy nhất.


Bài 7. Cho $ a $, $ b $, $ c $ là các số thực không âm thỏa mãn $ (a+b)(b+c)(c+a) > 0 $. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $$ P=\sqrt{\dfrac a{b+c}}+\sqrt{\dfrac b{c+a}}+\sqrt{\dfrac c{a+b}}+\dfrac{4\sqrt{ab+bc+ca}}{a+b+c}. $$


Bài 8. Cho tam giác $ ABC $ có $ \widehat{ C }=45^{\circ} $. Gọi $ G $ là trọng tâm của tam giác $ ABC $, $ \widehat{ AGB }=\alpha $. Chứng minh hệ thức $\dfrac{\sqrt 2}{\sin A\sin B}+3\cot\alpha=1$.


Bài 9. Cho $a,$ $b,$ $c,$ là ba số dương thỏa $a^2+b^2+c^2=3$. Chứng minh rằng \[\dfrac{1}{a+b}+\dfrac{1}{b+c}+\dfrac{1}{c+a}\ge\dfrac{1}{2\sqrt{2}}\left( \sqrt{a^2+b^2}+\sqrt{b^2+c^2}+\sqrt{c^2+a^2}\right). \]


Bài 10. Với ba số thực $a,$ $b,$ $c$ ta kí hiệu $T(a,b,c)=\left| a-b\right| +\left| b-c\right|+\left|c-a \right| $. Xét dãy $(*)$ gồm các số nguyên $x_1, x_2,\ldots, x_{12}$ sao cho tồn tại đa thức $f(x)$ với các hệ số nguyên mà các giá trị $f(x_1)$, $f(x_2)$, $ \ldots$, $f(x_{12})$ là các giá trị đôi một phân biệt và \[\displaystyle\sum\limits_{1\le i < j < k\le 12} T\left(f(x_i),f(x_j),f(x_k) \right)\le 3300. \] Chứng minh rằng trong $(*)$ luôn chứa một cấp số cộng có ít nhất ba số hạng.


Bài 11. Tìm tất cả hàm số $h: \mathbb{R}\to \mathbb{R}$ thỏa mãn đồng thời các điều kiện:

  1. $h(2019)=0$;
  2. $h(x+1)=h(x)$, với mọi $x\in\mathbb{R}$;
  3. $3^{x+y}\left[h(x)h(y)+h(x+y) \right]=3^x(y+1)h(x)+3^y(x+1)h(y)+3^{xy}h(xy)$ với mọi $x,y\in\mathbb{R}.$


Bài 12. Cho tam giác $ABC$ nhọn nội tiếp đường tròn $(\Omega)$. Các điểm $E,$ $F$ lần lượt nằm trên các cạnh $CA,$ $AB$ sao cho tứ giác $BCEF$ nội tiếp. Trung trực của đoạn thẳng $CE$ lần lượt cắt $BC,$ $EF$ tại các điểm $N,$ $R$. Trung trực của đoạn $BF$ lần lượt cắt $BC,$ $EF$ tại các điểm $M,$ $Q$. $K$ là điểm đối xứng với $E$ qua $RM$. $L$ là điểm đối xứng với $F$ qua $QN$. Gọi giao điểm của $RK$ và $QB$ là $S$; giao điểm của $QL$ và $RC$ là $T$. Chứng minh rằng:

  1. Bốn điểm $Q$, $R$, $S$, $T$ cùng nằm trên một đường tròn, kí hiệu là $(C)$.
  2. Hai đường tròn $(C)$ và $(\Omega)$ tiếp xúc nhau.


0 nhận xét:

Đăng nhận xét