Thư viện tra cứu id trong tài liệu

Hướng dẫn xem lời giải theo mã id trong tài liệu

Thứ Bảy, 21 tháng 11, 2020

Toán học & tuổi trẻ số 512, tháng 02 năm 2020

Bài 1. Tìm tất cả các số tự nhiên $N$ biết rằng tổng tất cả các ước số của $N$ bằng $2N$ và tích tất cả các ước số của $N$ bằng $N^2$.


Bài 2. Cho $a$, $b$, $c$ là các số tự nhiên thỏa mãn $\dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{5}=\dfrac{c}{7}$. Chứng minh rằng $$ \dfrac{2019b - 2020a}{2019c - 2020b} > 1. $$


Bài 3. Giải hệ phương trình $$ \begin{cases} x^2=2z - 1\\ y^2=xz\\ z^2=2y - 1 \end{cases} $$


Bài 4. Cho tam giác nhọn $ABC$, kẻ các đường cao $CH$, $BK$ ($H$, $K$ lần lượt nằm trên $AB$ và $AC$). Trên tia $CH$ lấy điểm $P$, trên tia $BK$ lấy điểm $Q$ sao cho góc $\widehat{PAQ}=90^{\circ}$. Kẻ $AM$ vuông góc với $PQ$ ($M$ nằm trên $PQ)$. Chứng minh rằng $MB$ vuông góc với $MC$.


Bài 5. Cho ba số dương $a$, $b$, $c$ thỏa mãn $ab+bc+ca=8$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $$P=3(a^2+b^2+c^2)+\dfrac{27(a+b)(b+c)(c+a)}{(a+b+c)^3}.$$


Bài 6. Cho ba số thực dương $x$, $y$, $z$ thỏa mãn $x\geq z$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[P=\dfrac{xz}{y^2+yz}+\dfrac{y^2}{xz+yz}+\dfrac{x+2z}{x+z}.\]


Bài 7. Tìm nghiệm nguyên dương của $\tan \dfrac{3\pi}{x}+4\sin \dfrac{2\pi}{x}=\sqrt{x}$.


Bài 8. Cho tam giác $ABC$ nội tiếp đường tròn $(O)$, ngoại tiếp đường tròn $(I)$. Gọi $M$ là trung điểm cạnh $BC$, $X$ là điểm chính giữa cung $\overset\frown{BAC}$ của đường tròn $(O)$, $P$, $Q$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $M$ trên $CI$, $BI$. Chứng minh rằng $XI\perp PQ$.


Bài 9. Cho tam giác $ABC$ có diện tích $S$ và các cạnh $BC=a$, $CA=b$, $AB=c$. Giải hệ phương trình (ẩn $x$, $y$, $z$): $\left\{ \begin{array}{l}&a^2x+b^2y+c^2z=4S\\ & x y+y z+z x=1.\end{array} \right.$


Bài 10. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương $n$ thì ta luôn có $n$ và $2^{2^n}+1$ là hai số nguyên tố cùng nhau.


Bài 11. Cho các dãy số $(x_n)$, $(y_n)$ xác định bởi $$\left\{ \begin{array}{l}&x_1=3, x_2=17, x_{n+2}=6x_{n+1}-x_n\\ & y_1=4, y_2=24, y_{n+2}=6y_{n+1}-y_n\end{array} \right.\,\, (n\geq 1, n\in\mathbb{N}).$$ Chứng minh rằng không có số hạng nào của các dãy số $(x_n)$, $(y_n)$ là lập phương của một số nguyên.


Bài 12. Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ nội tiếp đường tròn $(O)$. $A'$ đối xứng với $A$ qua $O$. $P$ là hình chiếu vuông góc của $A'$ trên đường trung trực của $BC$. Gọi $H_a$, $H_b$, $H_c$ lần lượt là trực tâm của các tam giác $APA'$, $BPA'$, $CPA'$. Chứng minh rằng đường tròn $\left(H_aH_bH_c\right)$ tiếp xúc với $(O)$.


0 nhận xét:

Đăng nhận xét