Processing math: 100%

Thư viện tra cứu id trong tài liệu

Hướng dẫn xem lời giải theo mã id trong tài liệu

Thứ Hai, 9 tháng 11, 2020

Đề chọn ĐTQG tỉnh Bắc Ninh - Năm 2020-2021 - Ngày 1

Bài 1. Cho số thực a và xét dãy số (x_n) thoả mãn x_1=x_2=1,\, x_3=0,\, x_{n+3}=\dfrac{x_{n+2}^2+x_{n+1}^2+x_{n}^2}{6}+a,\, \forall n\in\mathbb{N}^{*}.

  1. Chứng minh rằng với a=0 thì dãy (x_n) hội tụ.
  2. Tìm số thực a lớn nhất sao cho dãy (x_n) hội tụ.

Lời giải

  1. Chứng minh rằng với a=0 thì dãy (x_n) hội tụ.
    Với a=0 thì x_{n+3}=\dfrac{x_{n+2}^2+x_{n+1}^2+x_{n}^2}{3}.
    Dùng quy nạp chứng minh được x_{n}\in(0;1), \forall n\geq 3.
    Ta có x_{n+8}=\dfrac{x_{n+2}^2+x_{n+1}^2+x_{n}^{2}}{3}\leq \dfrac{x_{n+2}+x_{n+1}+x_{n}}{3}.
    Sử dụng bổ đề: Cho k là số nguyên dương và \alpha_1, \alpha_2,\ldots,\alpha_k là các số thực dương có tổng bằng 1. Xét dãy (u_n) bị chặn dưới thoả mãn u_{n+k+1}\leq \alpha_1u_n+\alpha_2u_{n+1}+\cdots+\alpha_ku_{n+k}, \forall n\in\mathbb{N}^{*}.
    Khi đó dãy (u_n) hội tụ.
    (Yêu cầu chứng minh).
    Áp dụng bổ đề trên ta suy ra điều phải chứng minh.
  2. Tìm số thực a lướn nhất sao cho dãy (x_n) hội tụ.
    Giả sử (x_n) hội tụ đến L. Khi đó L là nghiệm của phương trình \dfrac{L^2}{2}-L+a=0. Phương trình này có nghiệm khi a\leq \dfrac{1}{2}.
    Với a=\dfrac{1}{2}, ta có x_{n+3}=\dfrac{x_{n+2}^2+x_{n+1}^{2}+x_{n}^2}{6}+\dfrac{1}{2}.
    Dùng quy nạp chứng minh được x_n\in(0;1), \forall n\geq 2.
    Xét dãy (u_n): u_1=0, u_{n+1}=\dfrac{u_n^2+1}{2}, \forall n\in\mathbb{N}^{*}.
    Dễ thấy (u_n) là dãy tăng, u_n\in(0;1) nên (u_n) hội tụ đến 1.
    Dùng quy nạp chứng minh được u_n < \min\{x_{3n},x_{3n-1},x_{3n-2}\}.(*)
    Thật vậy, với n=1, (*) đúng.
    Giả sử (*) đúng đến n.
    Ta có \begin{eqnarray*} x_{3n+1}&=&\dfrac{x_{3n}^2+x_{3n-1}^2+x_{3n-2}^2}{6}+\dfrac{1}{2}\geq \dfrac{u_{n}^2+1}{2}=u_{n+1}.\\ x_{3n+2}&=&\dfrac{x_{3n+1}^2+x_{3n}^2+x_{3n-1}^2}{6}+\dfrac{1}{2}\geq \dfrac{u_{n+1}^2+2u_{n}^2}{6}+\dfrac{1}{2}\geq \dfrac{u_n^2+1}{2}=u_{n+1}\\ x_{3n+3}&=&\dfrac{x_{3n+2}^2+x_{3n+1}^2+x_{3n}^2}{6}+\dfrac{1}{2}\geq \dfrac{2u_{n+1}^2+u_{n}}{6}+\dfrac{1}{2}\geq \dfrac{u_n^2+1}{2}=u_{n+1}. \end{eqnarray*} Như vậy (*) đúng đến n+1.
    Như vậy (*) được chứng minh.
    Dùng nguyên lí kẹp suy ra \lim x_n=1.
    Vậy \max\alpha=\dfrac{1}{2}.

Bài 2. Cho tập S=\{p_1,p_2,\ldots,p_{2021}\} gồm 2021 số nguyên tố phân biệt và P(x) là đa thức với các hệ số nguyên sao cho với mỗi số nguyên dương n đều tồn tại p_i trong tập S là ước của P(n).
Chứng minh rằng tồn tại p_k trong tập S sao cho p_k là ước của P(n) với mọi n nguyên dương.

Lời giải

Ta chứng minh tồn tại p_k trong tập S sao cho p_k là ước của P(n), \forall n\in\mathbb{N}^{*}.
Giả sử không tồn tại một phần tử p_k trong tập S sao cho p_k là ước của P(n), \forall n\in\mathbb{N}^{*}. Nghĩa là với p_i\in S (i=1,2,\ldots,2021), đều tồn tại a_i\in\mathbb{N}^{*} sao cho p_i\nmid P(a_i).
Theo định lí thăng dư Trung Hoa thì tồn tại số nguyên dương x_0 sao cho \left\{ \begin{array}{l}&x_0\equiv a_1\pmod {p_1}\\&x_0\equiv a_2\pmod {p_2}\\&\ldots\\&x_0\equiv {a_{2021}}\pmod {p_{2021}}\end{array} \right..
P(x) là đa thức với hệ số nguyên nên \left\{ \begin{array}{l}&P(x_0)\equiv P(a_1)\pmod{p_1}\\ &P(x_0)\equiv P(a_2)\pmod{p_2}\\ &\ldots\\ &P(x_0)\equiv P(a_{2021})\pmod{p_{2021}}\end{array} \right.
P(a_i)\not\vdots p_i, \forall i=1,2,\ldots,2021 nên từ hệ trên suy ra P(x_0)\not\vdots p_i, \forall i=1,2,\ldots, 2021 trái với giả thiết bài toán. Vậy giả thiết phản chứng sai, ta có điều phải chứng minh.

Bài 3. Cho tam giác ABC nhọn, không cân, nội tiếp đường tròn (O), có đường cao AD. Trên các cạnh AC, AB lần lượt lấy các điểm E, F sao cho AD, BE, CF đồng quy tại H. Giả sử tứ giác EFBC nội tiếp.

  1. Chứng minh rằng H là trực tâm của tam giác ABC.
  2. Đường thẳng vuông góc với OD tại D cắt AB tại K. Chứng minh rằng \widehat{HDK}+\widehat{AHC}=180^{\circ}.

Lời giải

  1. Gọi giao của EFBCS, AD giao với EF tại P, M là trung điểm của BC, J là trung điểm của EF. Theo phép chiếu xuyên tâm A và kết hợp với hàng điểm điều hoà cơ bản ta có A(SDBC)=A(SPFE)=-1. Theo hệ thức Maclaurin ta có SP\cdot SJ=SB\cdot SC=SE\cdot SF=SD\cdot SM, dẫn đến MJ vuông góc với EF. Theo tính chất của đường thẳng Gauss thì MJ chia đôi AH. Gọi I là trung điểm của AH. Do đó P là trực tâm tam giác ISM dẫn đến DP\cdot DI=DS\cdot DM. Chú ý rằng C(EFPS)=-1=C(AHPD), do đó (AHPD)=-1 nên theo hệ thức Maclaurin thì DH\cdot Da=DP\cdot DI=DS\cdot DM=DB\cdot DC, do đó H là trực tâm của tam giác ABC.
  2. Gọi Q là giao điểm thứ hai của AD và đường tròn (O). Ta thấy DH=DQ và do đó tam giác CHQ cân tại C. Gọi L là giao điểm của KDQC. Ta có AQ, BC, KL đồng quy tại D, hơn nữa DH=DQOD\perp KL. Áp dụng định lí con bướm, ta có DK=DL. Suy ra \triangle DQL=\triangle DHK (c.g.c). Từ đó, ta có \widehat{DHK}=\widehat{DQL}=\widehat{DHC}.
    Vậy \widehat{DHK}+\widehat{AHC}=180^{\circ}.

Bài 4. Tìm tất cả các hàm số f\colon \mathbb{R}\to \mathbb{R} thoả mãn f\left(x^{2020}+f(y)\right)=y+\left(f(x)\right)^{2020},\, \forall x,y\in\mathbb{R}.

Lời giải

Cho x=0 ta được f(f(y))=y+[f(0)]^{2020} \Rightarrow f là song ánh.
Nên tồn tại a\in\mathbb{R}\colon f(a)=0, đặt f(0)=b.
  • Cho x=a, ta được f\left(a^{2020}+f(y)\right)=y.
  • Cho x=y=0, ta được f(f(0))=b^{2020}\Rightarrow f(b)=b^{2020}.
Do đó f\left(a^{2020}+b^{2020}\right)=f(0)f là song ánh nên a^{2020}+b^{2020}=0\Leftrightarrow a=b=0.
Như vậy f(x)=0\Leftrightarrow x=0.
Ta có f(f(y))=y, f\left(x^{2020}\right)=\left[f(x)\right]^{2020}\Rightarrow f(x)\geq 0, \forall x\geq 0.
Ta có \begin{align*} f(x+y)&=f\left(\left[\sqrt[2020]{x}\right]^{2020}+f(f(y))\right)\\ &=f(y)+\left(f\left(\sqrt[2020]{x}\right)\right)^{2020}\\ &=f(y)+f(x),\, \forall x\geq 0, y\in\mathbb{R}. \end{align*} Ta có 0=f(0)=f(x+(-x))=f(x)+f(-x)\Rightarrow f(-x)=-f(x).
Như vậy f(x+y)=f(x)+f(y), \forall x,y\in\mathbb{R}.
Hàm f đồng biến vì với x < y thì f(y)=f(y-x+x)=f(y-x)+f(x) > f(x). Vậy f đồng biến và cộng tính nên có dạng f(x)=kx. (Phương trình hàm Cauchy).
Thử lại k\left[x^{2020}+ky\right]=y+\left(kx\right)^{2020},\,\forall x,y\Leftrightarrow k=1.
Vậy f(x)=x, \forall x\in\mathbb{R}.

Bài viết cùng chủ đề:

0 nhận xét:

Đăng nhận xét