Thư viện tra cứu id trong tài liệu

Hướng dẫn xem lời giải theo mã id trong tài liệu

Thứ Ba, 10 tháng 11, 2020

Đề chọn ĐTQG tỉnh Đồng Tháp năm 2020-2021

Bài 1. Với mỗi số nguyên dương $n\ge 2$, xét số thực $u_n > 1$ sao cho phương trình $[u_n x]=x$ có đúng $n$ nghiệm nguyên (theo ẩn $x$ và $[u_nx]$ là phần nguyên của $u_nx$).

  1. Chứng minh rằng $[u_n] =1$, $\forall n \in \mathbb{N}, n \ge 2$.
  2. Với mỗi cách xác định của dãy $(u_n )$ thỏa điều kiện trên. Chứng minh rằng dãy $(u_n )$ luôn có giới hạn và tìm giới hạn ấy.

Lời giải

  1. Chứng minh rằng $[u_n] =1$, $\forall n \in \mathbb{N}, n \ge 2$.
    Nếu $x$ là nghiệm của phương trình trên thì $x\in \mathbb{Z}$. Vì $u_n > 1$ nên từ (1) suy ra $x\ge 0$.
    Dễ thấy $x=0$ là một nghiệm. Suy ra phương trình trên có đúng $n-1$ nghiệm nguyên dương.
    Ta có \[ [u_n x] =x \Leftrightarrow x \le u_n < x+1 \Leftrightarrow 1 \le u_n < \dfrac{1}{x}, \ \forall x \ne 0. \quad (1) \] Xét $x$ là một nghiệm nguyên dương của phương trình đã cho. Từ (1) ta được $[u_n ]=1, \ \forall n \ge 2$.
  2. Với mỗi cách xác định của dãy $(u_n )$ thỏa điều kiện trên. Chứng minh rằng dãy $(u_n )$ luôn có giới hạn và tìm giới hạn ấy.
    Với mỗi $n$ nguyên dương $(n\ge 2)$, gọi $x_0$ là nghiệm nguyên dương lớn nhất của phương trình đã cho. Vì phương trình có đúng $n-1$ nghiệm nguyên dương nên $x_0 \ge n-1$.
    Suy ra $1 < u_n < 1+\dfrac{1}{n+1}, \ \forall n\ge 2$.Cho $n \to +\infty$, ta được $\lim u_n =1$.

Bài 2. Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}& (x+1)(y+1)(z+1) =5\\ & (\sqrt{x} +\sqrt{y} +\sqrt{z})^2 =x+6.\end{array} \right.$

Lời giải

Điều kiện $x,y,z \ge 0$. Từ phương trình (1) ta có \[5= (x+1)(y+1)(z+1) \ge (x+1) (\sqrt{y} +\sqrt{z})^2.\] Do đó \[x+6 = (x+1)+5 \ge (x+1 )[1+(\sqrt{y}+\sqrt{z})^2 ]. \] Áp dụng bất đẳng thức CauChy, ta có \[x+6 \ge (x+1) [1+ (\sqrt{y} +\sqrt{z})^2 ] \ge (\sqrt{x} +\sqrt{y} +\sqrt{z})^2 \] Theo phương trình (2), đẳng thức trên xảy ra. Như vậy \[\left\{ \begin{array}{l} & \dfrac{y}{1} =\dfrac{1}{z} \\ & \sqrt{x} =\dfrac{1}{\sqrt{y} +\sqrt{z}}.\end{array} \right. \] Thay vào phương trình (2) ta được \[\left(\sqrt{x}+ \dfrac{1}{\sqrt{x}}\right)^2 =x+6 \Leftrightarrow x +2 +\dfrac{1}{x} =x+6 \Leftrightarrow x =\dfrac{1}{4}. \] Suy ra $y=z=1$. Thử lại, $x =\dfrac{1}{4}, y=z=1$ là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Bài 3. Xét số $T=3^n-2^n$, trong đó $n$ là số nguyên dương, $n \ge 2$. Chứng minh rằng

  1. Không tồn tại $n$ để $T$ là bình phương của một số nguyên tố.
  2. Nếu $T$ là lập phương của một số nguyên tố thì $n$ là một số nguyên tố.

Lời giải

  1. Không tồn tại $n$ để $T$ là bình phương của một số nguyên tố.
    Giả sử tồn tại $n\ge 2$ sao cho $3^n -2^n =p^2$, trong đó $p$ là số nguyên tố. Dễ thấy $p$ lẻ nên $p^2\equiv 1 \mod 4$. Khi đó $3^n\equiv 1 \mod 4$ nên $n$ chẵn.
    Do $n$ chẵn nên $2^n \equiv 1 \mod 3$. Mặt khác, do $p$ không chia hết cho $3$ nên $p^2 \equiv 1 \mod 3$.
    Suy ra $3^n=2^n+p^2 \equiv 2 \mod 3$, vô lý.
  2. Nếu $T$ là lập phương của một số nguyên tố thì $n$ là một số nguyên tố.
    Giả sử $3^n-2^n=p^3$, trong đó $p$ là số nguyên tố.
    Nếu $n$ là hợp số thì $n=a\cdot b$, với $a,b \in \mathbb{Z}, a,b \ge 2$. Khi đó \[p^3=(3^a )^b-(2^a )^b=(3^a-2^a )\left[(3^a )^{b-1}+ \ldots +(2^a )^{b-1} \right]=(3^a-2^a )\cdot A.\] Dễ thấy $1 < 3^a -2^a < A$ nên \[\left\{ \begin{array}{l}& 3^a -2^a=p \\ &A =p^2.\end{array} \right. \] Do đó$p^3=(2^a+p)^b-(2^a )^b > p^b \Rightarrow b=2$.
    Ta có $3^a-2^a=p,3^a+2^a=p^2 \Rightarrow 2^{a+1}=p(p-1)$, vô lý.
    Vậy $n$ là số nguyên tố.

Bài 4. Với mỗi $m \in \mathbb{N^*}$, ta kí hiệu $\alpha(2m)=(m!)^2$, $\alpha(2m+1)=(m!)\cdot((m+1)!)$. Cho đa thức $p(x)$ hệ số nguyên, có bậc lớn hơn hoặc bằng $k$ ($k \in \mathbb{N^*}$) và có ít nhất $k$ nghiệm nguyên phân biệt. Xét số nguyên $n \ (n\ne 0)$ sao cho đa thức $q(x)=p(x)-n$ có ít nhất một nghiệm nguyên. Chứng minh rằng $|n|\ge \alpha(k)$.

Lời giải

Giả sử $x_1,x_2,\ldots,x_k$ là $k$ nghiệm nguyên phân biệt của $p(x)$. Khi đó $$p(x)=(x-x_1 )(x-x_2 )\cdots (x-x_k )\cdot h(x), (h(x) \in Z[x]) .$$ Giả sử $q(x)=p(x)-n$ có một nghiệm nguyên là $a$. Ta có $q(a)=0$ nên $$n=p(a)=(a-x_1 )(a-x_2) \cdots (a-x_k )h(a).$$ Vì $n\ne 0$ nên $a\ne x_1,x_2,\ldots,x_k$ và $h(a)\ne 0$.
Nếu $k=2m \ (m \in \mathbb{N^*})$ thì $$|a-x_1 |\cdot|a-x_2 |\cdots|a-x_{2m} |\ge 1 \cdot 1 \cdot 2 \cdot 2 \cdots m\cdot m=(m!)^2=\alpha(2m).$$ Nếu $k=2m+1 \ (m \in \mathbb{N^*})$, thì $$|a-x_1 | \cdot |a-x_2 |\cdots|a-x_{2m+1} | \ge 1 \cdot 1 \cdot 2 \cdot 2 \cdots m\cdot m \cdot (m+1) =(m!) \cdot (m+1)!=\alpha(2m+1).$$ Mặt khác, $h(a) \in \mathbb{Z^*}$ nên $$|n|=|a-x_1 |\cdot |a-x_2| \cdots|a-x_k |\cdot |h(a)|\ge \alpha(k).$$

Bài 5. Cho tam giác $ABC$, đường tròn nội tiếp $(I)$ tiếp xúc với các cạnh $BC$, $CA$, $AB$ tại $D$, $E$, $F$.

  1. Gọi $S$ là giao điểm của $EF$ với $BC$. Chứng minh $SI$ vuông góc với $AD$.
  2. Đường thẳng $d$ thay đổi, đi qua $S$ và cắt đường tròn $(I)$ tại hai điểm phân biệt $M,N$. Các tiếp tuyến tại $M$, $N$ của $(I)$ cắt nhau tại $T$. Chứng minh $T$ thuộc một đường thẳng cố định.
  3. Gọi $K$ là giao điểm của $ME$ và $NF$, $G$ là giao điểm của $MC$ và $NB$. Chứng minh $K$ và $G$ cùng thuộc đường thẳng $AD$.

Lời giải

  1. Gọi $S$ là giao điểm của $EF$ với $BC$. Chứng minh $SI$ vuông góc với $AD$.
    Gọi $H= AI \cap EF$. Tứ giác $SHID$ nội tiếp nên $\widehat{ISD} =\widehat{IHD}$.
    Mặt khác $IH \cdot IA =IE^2 =ID^2 \Rightarrow \triangle IDH \sim \triangle IAD (c-g-c)$. Suy ra $\widehat{ISD} =\widehat{IHD}=\widehat{IDA}$. Vậy $SI \perp AD$.
    Cách giải khác:
    Xét đường tròn $(I)$
    • $SD$ là tiếp tuyến nên $S$ liên hợp với $D$ đối với $(I)$.
    • $EF$ là đường đối cực của $A$ đối với $(I)$ nên $A$ liên hợp với $S$ đối với $(I)$.
    Do $S$ liên hợp với $A$ và $D$ đối với $(I)$ nên $AD$ là đường đối cực của $S$ đối với $(I)$. Suy ra $SI \perp AD$.
  2. Đường thẳng $d$ thay đổi, đi qua $S$ và cắt đường tròn $(I)$ tại hai điểm phân biệt $M,N$. Các tiếp tuyến tại $M$, $N$ của $(I)$ cắt nhau tại $T$. Chứng minh $T$ thuộc một đường thẳng cố định.
    Gọi $D' =AD \cap (I)$ với $D \ne D'$. Ta thấy $SI$ vuông $DD'$ nên $\widehat{SID} =\widehat{SID'}$.
    Suy ra $\triangle SID =\triangle SID'$. Từ đó ta được $SD' \perp ID'$.
    Chứng minh tương tự như câu a), suy ra $TD' \perp SI$.
    Ta có $\left\{ \begin{array}{l} & AD \perp SI \\ & TD' \perp SI\end{array} \right. \Rightarrow A,D,T$ thẳng hàng. Vậy $T \in AD$ cố định.
    Cách giải khác
    Do $T$ là cực của đường thẳng $MN$ đối với $(I)$ nên $T$ liên hợp với $S$.
    Suy ra $T$ thuộc đường đối cực của $S$ đối với $(I)$.Hay $T$ thuộc đường thẳng $AD$ cố định.
  3. Gọi $K$ là giao điểm của $ME$ và $NF$, $G$ là giao điểm của $MC$ và $NB$. Chứng minh $K$ và $G$ cùng thuộc đường thẳng $AD$.
    Xét tứ điểm toàn phần $MNEF$ nội tiếp đường tròn $(I)$, có $S$ và $K$ là hai điểm chéo. Do đó $S$ liên hợp với $K$ đối với $(I)$. Suy ra $K$ thuộc đường đối cực của $S$ đối với $(I)$ hay $K$ thuộc $AD$.
    Gọi $P$ là giao điểm thứ hai của $MC$ với đường tròn $(I)$. Ta có tứ giác $MDPE$ là tứ giác điều hòa nên $$(MD;ME;MP;MT)=-1 \Rightarrow (MD;MK;MC;MT)=-1.$$ Chứng minh tương tự ta có $(ND;NK;NB;NT)=-1$. Do đó $K,G,D,T$ thẳng hàng hay $K$ và $G$ cùng thuộc $AD$.

Bài 6. Viết $n$ số thực có tổng bằng $n-1$, ($n\ge 1$) quanh một đường tròn. Chứng minh rằng ta có thể gắn nhãn cho các số đó theo chiều kim đồng hồ là $x_1,x_2, \ldots,x_n$ sao cho \[x_1+x_2+ \ldots+x_k \ge k-1,\ \forall \ 1\le k \le n.\]

Lời giải

Chứng minh bằng quy nạp. Với $n=1$, hiển nhiên đúng.
Giả sử đúng đến $n$. Xét với $n+1$ số có tổng bằng $n$. Trong các số này, xét số nhỏ nhất, gọi là $\alpha$. Suy ra $\alpha \le 1$. Gọi $\beta$ là số kề với $\alpha$ theo ngược chiều kim đồng hồ. Thay hai số $\alpha, \beta$ bởi số $\alpha +\beta -1$ ta được $n$ số có tổng bằng $n-1$.
Theo giả thiết quy nạp có thể gán nhãn cho $n$ số này là $x_1,\ldots,x_n$ sao cho $$x_1+x_2+ \ldots+x_k \ge k-1, \ \forall \ 1 \le k \le n.$$ Giả sử $x_p =\alpha +\beta -1$. Thay $x_p = \beta , x_{p+1} =\alpha$. Các số $x_1,\ldots,x_{p-1}$ giữ nguyên, các số $x_{p+1},\ldots,x_n$ tịnh tiến chỉ số lên một đơn vị ta được $n+1$ số thoả mãn.
Theo nguyên lý quy nạp, ta được điều phải chứng minh.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét