Thư viện tra cứu id trong tài liệu

Hướng dẫn xem lời giải theo mã id trong tài liệu

Thứ Tư, 11 tháng 11, 2020

Đề chọn ĐTQG tỉnh Phú Thọ năm 2020-2021

Bài 1. Cho $ a,b\in \mathbb{R}, a\ne b.$ Giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}&3x+z=2y+\left( a+b \right)\\&3x^2+3xz=y^2+2\left( a+b \right)y+ab\\&x^3+3x^2z=y^2\left( a+b \right)+2yab.\end{array} \right.\]

Lời giải

Hệ phương trình tương đương với \begin{eqnarray*} \left\{ \begin{array}{l} & a+b=3x+z-2y \\ & ab=3{{x}^{2}}+3{{y}^{2}}-6xy+3xz-2yz \\ & {{x}^{3}}+3{{x}^{2}}z={{y}^{2}}\left( a+b \right)+2yab\end{array} \right. &\Rightarrow& {{x}^{3}}-4{{y}^{3}}-6{{x}^{2}}y+3{{x}^{2}}z+9x{{y}^{2}}-6xyz+3{{y}^{2}}z=0\\ &\Leftrightarrow& {{\left( x-y \right)}^{2}}\left( x-4y+3z \right)=0\\ &\Leftrightarrow& \left\{ \begin{array}{l} & x=y \\ & x=4y-3z.\end{array} \right. \end{eqnarray*}
  • Với $ x=y$, ta có $\left\{ \begin{array}{l}& a+b=x+z \\& ab=xz\end{array} \right.$. Khi đó nghiệm của hệ phương trình là $\left( a;a;b \right);\left( b;b;a \right)$.
  • Với $ x=4y-3z$, ta có $\left\{ \begin{array}{l}& a+b=10y-8z \\ & ab=27{{y}^{2}}-44yz+18{{z}^{2}}\end{array} \right.$. Khi đó $ a,b$ là nghiệm của phương trình \[{{t}^{2}}-\left( 10y-8z \right)t+27{{y}^{2}}-44yz+18{{z}^{2}}=0.\] Ta có ${\Delta}'={{\left( 5y-4z \right)}^{2}}-\left( 27{{y}^{2}}-44yz+18{{z}^{2}} \right)=-2{{\left( y-z \right)}^{2}}\le 0$, suy ra ${\Delta }'=0\Rightarrow a=b$ (vô lý).
Vậy hệ phương trình có nghiệm là $\left( a;a;b \right); \left( b;b;a \right)$.

Bài 2. Cho dãy số thực dương ${{\left( {{a}_{n}} \right)}_{n\ge 1}}$ thỏa mãn điều kiện \[a_1+a_2+\cdots+a_n+a_{n+1}+{a}_{n+2} < 4{a}_{n+1},\ \forall n\in \mathbb{N}^{*}.\] Chứng minh rằng $a_1+a_2+\cdots+a_n\le a_{n+1}, \forall n\in \mathbb{N}^{*}$.

Lời giải

Đặt $S_n=\sum\limits_{i=1}^{n}{{{a}_{i}}}, n\in {{\mathbb{N}}^{*}}.$ Khi đó giả thiết bài toán trở thành $${{S}_{n+2}} < 4\left( {{S}_{n+1}}-{{S}_{n}} \right)\Leftrightarrow {{S}_{n+2}}+4{{S}_{n}} < 4{{S}_{n+1}}\Leftrightarrow \dfrac{{{S}_{n+2}}}{2{{S}_{n+1}}}+\dfrac{2{{S}_{n}}}{{{S}_{n+1}}} < 2,\ \forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}.$$ Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với \[{{S}_{n}}\le {{S}_{n+1}}-{{S}_{n}}\Leftrightarrow 2{{S}_{n}}\le {{S}_{n+1}}\Leftrightarrow \dfrac{{{S}_{n+1}}}{2{{S}_{n}}}\ge 1,\ \forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}.\] Đặt ${{b}_{n}}=\dfrac{{{S}_{n+1}}}{2{{S}_{n}}},\ \forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$. Khi đó, ta có $b_{n+1}+\dfrac{1}{b_n} < 2,\forall n\in \mathbb{N}^{*}$.(1)
và bất đẳng thức cần chứng minh là $b_n\ge 1, \forall n\in \mathbb{N}^{*}$. Theo bất đẳng thức Cauchy ta có \[b_{n+1}+\dfrac{1}{b_n} > 2\sqrt{b_{n+1}}\cdot \dfrac{1}{b_n}, \forall n\in \mathbb{N}^{*}.\tag{2}\] Từ (1) và (2) suy ra $\sqrt{b_{n+1}}\cdot \dfrac{1}{b_n} < 1\Leftrightarrow b_{n+1} < {b_n}, \forall n\in \mathbb{N}^{*}$. Do đó $\left( b_n\right)_{n\ge 1}$ là dãy số giảm.
Vì ${{S}_{n+1}} > {{S}_{n}}$ nên ${{b}_{n}} > \dfrac{1}{2},\ \forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.
Vì thế, ${{\left( {{b}_{n}} \right)}_{n\ge 1}}$ là dãy số giảm và bị chặn dưới nên tồn tại giới hạn $\underset{n\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,{{b}_{n}}=b\ge \dfrac{1}{2}$.
Trong (1), cho $ n\to +\infty $ ta có $ b+\dfrac{1}{b}\le 2$.(3)
Mặt khác, do $ b\ge \dfrac{1}{2}$ nên $ b+\dfrac{1}{b}\ge 2$.(4)
Từ (3) và (4) suy ra $ b+\dfrac{1}{b}=2\Leftrightarrow b=1\Rightarrow \underset{n\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,{{b}_{n}}=1$.
Vì ${{\left( {{b}_{n}} \right)}_{n\ge 1}}$ là dãy số giảm nên ${{b}_{n}}\ge 1,\ \forall n\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.

Bài 3. Giả sử $O, I$ lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác $ABC$ với bán kính $R, r$ tương ứng. Gọi $P$ là điểm chính giữa cung $\overset\frown{BAC}$, $QP$ là đường kính của $\left( O \right)$, $D$ là giao điểm của $PI$ và $BC$, $F$ là giao điểm của đường tròn ngoại tiếp tam giác $AID$ với đường thẳng $PA$. Lấy $E$ trên tia $DP$ sao cho $DE=DQ$.

  1. Chứng minh rằng $\widehat{IDF}=90^\circ$.
  2. Giả sử $\widehat{AEF}=\widehat{APE}$, chứng minh rằng $\sin^2{BAC}=\dfrac{2r}{R}$.

Lời giải

  1. Do $P$ là điểm chính giữa cung $\overset\frown{BAC}$ nên $Q$ là điểm chính giữa cung $\overset\frown{BC}$. Suy ra $I$ nằm trên $AQ$.
    Do $PQ$ là đường kính của đường tròn $\left( O \right)$ nên $AI\perp AP$. Từ đó ta có $\widehat{IDF}=\widehat{IAP}=90^\circ$.
  2. Ta có $\widehat{AEF}=\widehat{APE}$ nên $\triangle AEF\backsim \triangle EPF$, suy ra $AF\cdot PF=EF^2$.
    Do $A,I,D,F$ đồng viên nên $PA\cdot PF=PI\cdot PD$ nên suy ra \[PF^2=AF\cdot PF+PA\cdot PF=EF^2+PI\cdot PD.\tag{1}\] Theo a), góc $\widehat{IDF}=90^\circ$, ta có \[PF^2-FD^2=EF^2-ED^2\Leftrightarrow PF^2-EF^2=PD^2-ED^2.\] Kết hợp với $\left( 1 \right)$ ta có $PI\cdot PD=PD^2-ED^2$, do đó \[QD^2=ED^2=PD^2-PI\cdot PD=ID\cdot PD\Rightarrow \triangle QID\backsim \triangle PQD.\tag{2}\] Do $PQ$ là đường kính của đường tròn $\left( O \right)$ nên $BP\perp BQ$.
    Giả sử $PQ$ cắt $BC$ tại $M$. Vì $I$ là tâm đường tròn nội tiếp tam giác $ABC$ nên \begin{eqnarray*} \widehat{QIB}&=&\widehat{IAB}+\widehat{IBA}=\dfrac{1}{2}\left( \widehat{BAC}+\widehat{ABC} \right);\\ \widehat{IBQ}&=&\widehat{IBC}+\widehat{CBQ}=\dfrac{1}{2}\left( \widehat{BAC}+\widehat{ABC} \right). \end{eqnarray*} Từ đó ta có $\triangle QBI$ cân tại $Q$. Do đó $QI^2=QB^2=QM\cdot QP$. Suy ra $\triangle QMI \backsim \triangle QIP$.(3)
    Từ $\left( 2 \right)$ và $\left( 3 \right)$ ta được $\widehat{IQD}=\widehat{QPD}=\widehat{QPI}=\widehat{QIM}$. Suy ra $MI\parallel QD$.
    Hạ $IK\perp BC$ tại $K$. Do $IK\parallel PM$ nên \[\dfrac{PM}{IK}=\dfrac{PD}{ID}=\dfrac{PQ}{MQ}\Rightarrow PQ\cdot IK=PM\cdot MQ\] Áp dụng định lý về phương tích và định lý sin, ta có \[PQ\cdot IK=PM\cdot MQ=BM\cdot MC=\left( \dfrac{1}{2}BC \right)^{2}=\left( R\sin \widehat{BAC} \right)^{2}.\] Suy ra $\sin ^2\widehat{BAC}=\dfrac{PQ\cdot IK}{R^2}=\dfrac{2R\cdot r}{R^2}=\dfrac{2r}{R}$.

Bài 4. Trên mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho $S$ là tập hợp các điểm $\left( x;y \right)$ thỏa mãn đồng thời hai điều kiện:

  • $ x,y\in \mathbb{N}$;
  • $0\le y\le x\le 2020$.
  1. Tính số phần tử của $S$.
  2. Hỏi có bao nhiêu tập con $A$ gồm $2020$ phần tử của $S$ sao cho $A$ không chứa hai điểm $\left(x_1;y_1\right)$, $\left(x_2;y_2 \right)$ thỏa mãn: $\left(x_1-x_2\right)\left(y_1-y_2\right)=0$ ?

Lời giải

  1. $ x=y$, có $2021$ điểm $\left( x;x \right)$ trong $S$.
    $ y < x$, có $C_{2021}^{2}$ điểm $\left( x;y \right)$ trong $S$. Vậy \[\left| S \right|=C_{2021}^{2}+2021=\dfrac{2021\cdot 2022}{2}.\]
  2. Giả thiết bài toán tương đương với trong $A$ không chứa $2$ điểm cùng hoành độ hoặc tung độ. Ta có \[A=\left\{ a_i=\left(x_i;y_i\right)|i=1;\ldots;2020; 0\le x_1 < x_2 < \ldots < x_{2020}\le 2020 \right\}.\] Đặt $H_A=\left\{x_i|i=1;2;\ldots;2020 \right\}; {{T}_{A}}=\left\{ y_i|i=1,2,\ldots,2020 \right\}$, $\left\{ k \right\}=\left\{ 0;1;2;\ldots;2020 \right\}\setminus ~H_A$.
    Nếu $ k=0$ thì $x_i=i, \forall i\in \left\{ 1,2,\ldots,2020 \right\}$.
    Nếu $ k > 0$ thì $x_i=i-1, \forall i\le k$ và $x_j=j, \forall j > k$. Do $y_i\le x_i$ và các $y_i$ phân biệt nên $y_i=i-1,\ \forall i\le k$. Khi đó
    • ${{y}_{k+1}}$ có 2 cách chọn là $ k$ hoặc $ k+1$.
    • ${{y}_{k+2}}$ có 2 cách chọn trong tập $\left\{ k;k+1;k+2 \right\}\setminus \left\{ {{y}_{k+1}} \right\}$.
    • ${{y}_{k+3}}$ có 2 cách chọn trong tập $\left\{ k;k+1;k+2;k+3 \right\}\setminus\left\{ {{y}_{k+1}};{{y}_{k+2}} \right\}$.
    • $\ldots$
    • Tương tự, ${{y}_{2020}}$ có 2 cách trọn trong tập $\left\{ k;k+1;\ldots;2020 \right\}\setminus \left\{ {{y}_{k+1}};{{y}_{k+2}};\ldots;{{y}_{2019}} \right\}$.
    Do đó, với mỗi $ k$, theo quy tắc nhân, có ${{2}^{2020-k}}$ cách chọn các ${{y}_{j}},\ \left( j > k \right)$.
    Theo quy tắc cộng, số cách chọn tập $A$ thỏa mãn yêu cầu bài toán là \[\sum\limits_{k=0}^{2020}{{{2}^{n-k}}}=\sum\limits_{k=0}^{2020}{{{2}^{k}}}={{2}^{2021}}-1.\]

0 nhận xét:

Đăng nhận xét