[tc10][T10/504 Toán học & tuổi trẻ số 504, tháng 6 năm 2019] Cho dãy số thực (x_n) được xác định bởi công thức x_1 = 1;x_{n+1} = x_n+ \dfrac{1}{2x_n} \text{ với mọi } n = 1;2;3;\ldots Chứng minh rằng
|
Lời giải
- Do x_{n+1}^2 = x_n^2+ \dfrac{1}{4x_n^2}+1, x_1^2 = 1 nên ta chứng minh quy nạp x_n^2 \ge n.(1)
Với n = 1 thì (1) đúng.
Giả sử (1) đúng đến n, tức là x_n^2 \ge n. Khi đó x_{n+1}^2\ge n+1+ \dfrac{1}{4x_n^2} > n+1. Vậy (1) đúng, hay \sqrt{n}{x_n} \ge n. Do vậy \begin{align*} x_n^2 & = x_{n-1}^2+ \dfrac{1}{4x_{n-1}^2}+1 = \cdots = x_1^2+ \left(n-1\right)+ \displaystyle \sum \limits_{k = 1}^{n-1} \dfrac{1}{4x_{k}^2}\\ &\le n+ \dfrac{1}{4} \displaystyle \sum \limits_{k = 1}^{n-1} \dfrac{1}{k} < n+ \dfrac{1}{4}H_n < \left(\sqrt{n}+ \dfrac{1}{6 \sqrt{n}}H_n \right)^{2}. \end{align*}Suy ra \sqrt{n}{x_n}\le n+ \dfrac{1}{6}H_n. - Ta chứng minh H_{81} < 6.
Trước hết ta chứng minh bất đẳng thức H_n \le 1+ \ln n.
Thật vậy, xét hàm số f(x) = \ln(x+1)- \ln x- \dfrac{1}{x+1} = \ln \left(1+ \dfrac{1}{x} \right)- \dfrac{1}{x+1} \text{ với } x > 0. Ta có f'(x) = -\dfrac{1}{x(x+1)}+ \dfrac{1}{(x+1)^2} < 0, \forall x > 0 nên hàm số f(x) giảm trên khoảng (0;+\infty). Mà \lim \limits_{x \to + \infty}f(x) = 0 nên f(x) > 0, \forall x > 0, hay \dfrac{1}{x+1} < \ln(x+1)- \ln x.
Áp dụng bất đẳng thức trên ta có 1+ \dfrac{1}{2}+ \cdots + \dfrac{1}{81} < 1+ \ln 2- \ln 1+ \ln 3- \ln 2+ \cdots + \ln 81- \ln 80 = 1+ \ln 81 < 6. Do vậy 81 \le \sqrt{81}x_{81} < 81+ \dfrac{1}{6}H_{81} < 82. \Rightarrow \left[9x_{81} \right] = 81.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét