Lời giải
Ta có dãy số (S_n), n=1,2,\ldots đơn điệu tăng, do đó để hoàn thành bài toán ta chỉ cần chứng minh dãy số (S_n) bị chặn trên. Với các số nguyên dương x, y ta có (x, y)[x, y]=x y. Do đó với số nguyên dương M\ge 2, ta có \begin{align*} {S_M} &= \sum\limits_{n = 1}^M {\frac{{\sqrt {{a_n}} }}{{\left[ {{a_n},{a_{n + 1}}} \right]}}} = \sum\limits_{n = 1}^M {\frac{{\left( {{a_n},{a_{n + 1}}} \right)\sqrt {{a_n}} }}{{{a_n}{a_{n + 1}}}}} = \sum\limits_{n = 1}^M {\frac{{\left( {{a_n},{a_{n + 1}}} \right)}}{{\sqrt {{a_n}} {a_{n + 1}}}}} \\ &= \sum\limits_{n = 1}^M {\frac{{\left( {{a_n},{a_{n + 1}} - {a_n}} \right)}}{{\sqrt {{a_n}} {a_{n + 1}}}}} \le \sum\limits_{n = 1}^M {\frac{{{a_{n + 1}} - {a_n}}}{{\sqrt {{a_n}} {a_{n + 1}}}}} = \sum\limits_{n = 1}^M {\frac{1}{{\sqrt {{a_n}} }}} - \sum\limits_{n = 1}^M {\frac{{\sqrt {{a_n}} }}{{{a_{n + 1}}}}} \\ &= \sum\limits_{n = 1}^M {\frac{1}{{\sqrt {{a_n}} }}} - \sum\limits_{n = 2}^{M + 1} {\frac{{\sqrt {{a_{n - 1}}} }}{{{a_n}}}} = \frac{1}{{\sqrt {{a_1}} }} - \frac{{\sqrt {{a_M}} }}{{{a_{M + 1}}}} + \sum\limits_{n = 2}^M {\frac{{\sqrt {{a_n}} - \sqrt {{a_{n - 1}}} }}{{{a_n}}}} \\ &\le \frac{1}{{\sqrt {{a_1}} }} + \sum\limits_{n = 2}^M {\frac{{\sqrt {{a_n}} - \sqrt {{a_{n - 1}}} }}{{\sqrt {{a_n}} \sqrt {{a_{n - 1}}} }}} = \frac{1}{{\sqrt {{a_1}} }} + \sum\limits_{n = 2}^M {\frac{1}{{\sqrt {{a_{n - 1}}} }}} - \sum\limits_{n = 2}^M {\frac{1}{{\sqrt {{a_n}} }}} \\ &= \frac{2}{{\sqrt {{a_1}} }} - \frac{1}{{\sqrt {{a_M}} }} \le \frac{2}{{\sqrt {{a_1}} }}. \end{align*}Như vậy dãy số (S_n) bị chặn trên nên ta có điều phải chứng minh.Thư viện tra cứu id trong tài liệu
Hướng dẫn xem lời giải theo mã id trong tài liệu
Thứ Bảy, 3 tháng 10, 2020
[tc47][T11/506 Toán học & tuổi trẻ số 506, tháng 8 năm 2019] Cho dãy số nguyên dương (a_n) (n=1,2,\ldots) tăng nghiêm ngặt. Đặt {S_n} = \frac{{\sqrt {{a_1}} }}{{\left[ {{a_1},{a_2}} \right]}} + \frac{{\sqrt {{a_2}} }}{{\left[ {{a_2},{a_3}} \right]}} + \cdots + \frac{{\sqrt {{a_n}} }}{{\left[ {{a_n},{a_{n + 1}}} \right]}}, \, \forall n=1,2,\ldots Chứng minh rằng dãy số (S_n), n=1,2,\ldots có giới hạn hữu hạn khi n\to +\infty. |
By Vũ Ngọc Thành bản Vàng Pheo, xã Mường So, Phong Thổ, Lai Châu at tháng 10 03, 2020
Toán học tuổi trẻ
No comments
Bài viết cùng chủ đề:
[T4/513 Toán học & tuổi trẻ số 513, tháng 3 năm 2020] Cho tứ giác $ABCD$ có $AB=AD$, $CB=CD$ và $\widehat{A B C}=90^{\circ}$. GỌi $R$ và $r$ lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tứ giác $ABCD$. Chứng minh rằng $R \geq r\sqrt{2}$. [T4/513 Toán học & tuổi trẻ số 513, tháng 3 năm 2020] Cho tứ giác $ABCD$ có $AB=AD$, $CB=CD$ và $\widehat{A B C}=90^{\circ}$. GỌi $R$ và $r$ lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tứ giác $ABCD$. Chứng minh rằ… Read More
[T5/513 Toán học & tuổi trẻ số 513, tháng 3 năm 2020] Cho các số thực dương $x$, $y$, $z$ thỏa mãn $\sqrt{x^2 + y^2} + \sqrt{y^2 + z^2} + \sqrt{z^2 + x^2} = 2020$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $ T = \dfrac{x^2}{y + z} + \dfrac{y^2}{z + x} + \dfrac{z^2}{x + y}$. [T5/513 Toán học & tuổi trẻ số 513, tháng 3 năm 2020] Cho các số thực dương $x$, $y$, $z$ thỏa mãn $\sqrt{x^2 + y^2} + \sqrt{y^2 + z^2} + \sqrt{z^2 + x^2} = 2020$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $ T = \dfrac{x^2}{y + z} +… Read More
[T7/513 Toán học & tuổi trẻ số 513, tháng 3 năm 2020] Giải hệ phương trình sau trên tập số thực: \[\left\{ \begin{array}{l}& x \notin (-\pi; \pi) \\& \sin y - \sin x = \dfrac{2xy(\pi + x)}{\pi^2 + x^2}\\& y^3 + \pi^3 = x^3 -3\pi xy.\end{array} \right.\] [T7/513 Toán học & tuổi trẻ số 513, tháng 3 năm 2020] Giải hệ phương trình sau trên tập số thực: \[\left\{ \begin{array}{l}& x \notin (-\pi; \pi) \\& \sin y - \sin x = \dfrac{2xy(\pi + x)}{\pi^2 + x^2}\\& y^3 + \pi^3 = x^3 -3… Read More
[T1/513 Toán học & tuổi trẻ số 513, tháng 3 năm 2020] Tìm các số nguyên tố $p$, $q$, $r$ thỏa mãn $p+q^2+r^3=200$. [T1/513 Toán học & tuổi trẻ số 513, tháng 3 năm 2020] Tìm các số nguyên tố $p$, $q$, $r$ thỏa mãn $p+q^2+r^3=200$. Lời giải Từ giả thiết $p+q^2+r^3=200$ suy ra $r^3 200$, do đó $r \leq 5$, mà $r$ là số nguyên tố nên chỉ … Read More
[T6/513 Toán học & tuổi trẻ số 513, tháng 3 năm 2020] Cho các số thực dương $a$, $b$, $c$ thỏa mãn $abc = 1$. Chứng minh rằng \[\sqrt{\dfrac{ab}{bc^2 + 1}} + \sqrt{\dfrac{bc}{ca^2 + 1}} + \sqrt{\dfrac{ca}{ab^2 + 1}} \leq \dfrac{a + b + c}{\sqrt{2}}.\] [T6/513 Toán học & tuổi trẻ số 513, tháng 3 năm 2020] Cho các số thực dương $a$, $b$, $c$ thỏa mãn $abc = 1$. Chứng minh rằng \[\sqrt{\dfrac{ab}{bc^2 + 1}} + \sqrt{\dfrac{bc}{ca^2 + 1}} + \sqrt{\dfrac{ca}{ab^2 + 1}} \leq \dfr… Read More
0 nhận xét:
Đăng nhận xét